Nếu đã thử qua Epsode I và II , bạn sẽ nhận thấy rằng Xenosaga của hãng Namco Bandai hoàn toàn không phải là một game nhập vai quá khó . Có thể so sánh với Final Fantasy , Xenosaga không làm người chơi bị bí lù về đường đi , cũng như không biết phải làm gì tiếp theo .
Bản đồ của Xenosaga không quá nhiều và quá rộng , như vậy việc chạy qua lại các vùng để tìm hiểu thêm thông tin sẽ dễ thở hơn . Không có câu đố nào thật khủng , nhưng cũng chẳng quá dễ để người chơi thấy nhàm chán .
Tuy hình ảnh và âm nhạc của Xenosaga có thể không bằng những game nhập vai khác , bù lại cốt truyện và cách chơi lại vô cùng phong phú và thú vị , ít bị đụng hàng ^^ .
Nói thêm về độ khó khi chiến đấu và những bí mật , không thể phủ nhận rằng Xenosaga cũng hơi khó nhằn . Nếu không chịu luyện cấp tử tế cộng với chiến thuật hợp lý cho mỗi trận chiến , bạn khó có thể hoàn thành game được . Bí mật thì nhiều , mặt này thì cũng không thua Final Fantasy là mấy .
Nói chung , Xenosaga là một game đáng chơi !
Chỉ có vài điểm tôi xin lưu ý với các bạn mới chơi , hãy cố gắng :
_ Phá tất cả mọi thứ có thể phá
_ Nói chuyện nhiều lần với tất cả những người có thể nói
_ Đi tất cả những ngóc ngách có thể đi
_ Cố gắng dịch hết những đoạn đối thoại có thể dịch
_ Save bất cứ lúc nào có thể Save
_ Cố gắng sử dụng Special Attack kết thúc đối phương càng nhiều càng tốt , lấy thật nhiều Finish Strike
_ Hãy để dành Full thanh Boost trước mỗi trận đánh lớn
_ Luyện cấp bất cứ lúc nào có thể luyện ( nếu ngay từ đầu bạn luyện Level lên thật cao , về sau bạn sẽ thấy đội của Shion Pro như thế nào , 1 Tech 1 Die )
Phong cách chơi :
Cũng phải nói luôn là Episode III này đã được cải tiến rất nhiều , không còn các lệnh Vuông - Tròn - Tam Giác nữa , mà thay vào đó là các lệnh rõ ràng hơn .
Hãy nhìn vào chiếc tay cầm PS2 của bạn , để ý những nút quan trọng :
_ Vuông : Phá huỷ vật cản trên đường , nói chuyện , chọn nhân vật đại diện , xem thông tin Items
_ Chéo : Tắt nhanh các mẩu đối thoại ngắn và lúc tính điểm trận đấu
_ Tròn : Thực hiện các lệnh , mở cửa
_ Tam Giác : Mở bảng , thoát nhanh khỏi các mục
_ R1 hoặc L1 : Thay đổi mục tiêu cần phá huỷ , xem nhanh các mục bên cạnh , chọn Boost
_ R2 + Vuông : Chọn vị trí đặt bẫy ( Traps ) và đặt nó xuống
_ L2 : Đi từ từ
_ L1 : Di chuyển nhân vật
_ Start : Tạm dừng game
_ Select : Tự động nói chuyện trong những đoạn phim
Khi vào 1 trận chiến bất kỳ , quan sát màn hình , bạn sẽ thấy góc dưới ở ô lệnh Command có tổng cộng 8 dòng lần lượt theo thứ tự :
_ Attack : Tấn công thông thường , tăng thanh Boost
_ Tech : Tấn công bằng kĩ năng của Char , tốn EP , tăng thanh Boost
_ Ether : Tấn công phép thuật , tốn EP
_ Special Attack : Tấn công đặc biệt , rất mạnh , giảm thanh Boost
_ Items : Sử dụng đồ hỗ trợ
_ Guard : Phòng ngự
_ Change : Thay người
_ Escape : Thoát khỏi trận đấu
Góc trên bên trái là lượt đi . Góc trên bên phải là thanh Boost của đội và của đối phương . Góc dưới bên phải là : Tên nhân vật , HP , MP , thanh đỏ Break Limit . Nói thêm về thanh đỏ BL này , nếu 1 Char đầy thanh BL này thì sẽ bị Suy Nhược nặng ( có thể coi là bị choáng ) , lúc đó sẽ không thể điều khiển được và phải chịu những sát thương rất mạnh khi bị tấn công .
Khi chọn mục tiêu tấn công , bạn cũng sẽ thấy : Tên của chúng , thanh HP và thanh BL
Kẻ địch trong suốt hành trình được chia làm 3 loại :
_ B : Biological
_ M : Machine
_ G : Gnosis
Các nhân vật sẽ sử dụng các đòn tấn công đa dạng có kèm 5 yếu tố lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải :
_ Physical Attack : Tấn công vật lý
_ Fire Attack : Tấn công lửa
_ Ice Attack : Tấn công băng
_ Lightning Attack : Tấn công sét
_ Beam Attack : Tấn công bằng những chùm sáng
Nếu các nhân vật được hỗ trợ bằng những Items có Display Data thì bạn sẽ thấy được cả thuộc tính của kẻ địch , từ đó sử dụng những chiêu thức mà chúng không kháng được . Để làm được điều đó cần hiểu thêm về ký hiệu kháng phép của đối phương :
_ Tròn : Chịu sát thương rất mạnh
_ Tam Giác : Chịu sát thương rất thấp
_ Không ký hiệu : Chịu sát thương bình thường
_ Gạch ngang : Hấp thụ sát thương
Cũng tương tự như thế với những E.S , bao gồm các lệnh :
_ Attack : Tấn công , tốn EN , tăng Anima
_ Anima : Khi bấm Anima , nó sẽ chuyển thành bảng Amina Level 1-2-3 , bấm 1 level nào đó sẽ thành Special Attack , tốn Anima
_ Items : Sử dụng đồ hỗ trợ
_ Charge : Phòng thủ kèm theo hồi một lượng HP nhất định ( lệnh này vô cùng quan trọng )
_ Escape : Thoát khỏi trận đấu
Trong trận chiến của những E.S , ngoài những gì giống của các Char bạn sẽ thấy thêm thanh EN đặt ở bên trái màn hình . Thanh này cho phép thực hiện số Combos của E.S nếu những đòn tấn công đó tiêu tốn đủ giới hạn EN (có thể hiểu đòn tấn công nào càng tốn nhiều EN thì càng mạnh ) . Cạnh thanh HP sẽ là thanh Anima , tối đa Anima của các E.S là 3 , dùng để sử dụng những Special Attack vô cùng khủng khiếp của E.S
Sức mạnh của các nhân vật đa phần là phụ thuộc vào :
Hp : Thể lực
Ep : Trí lực
Str : Sức mạnh
Vit : Sự sống
Dex : Khéo léo
Eva : Tránh né
Agi : Nhanh nhẹn
EAtk : Công phép thuật
EDef : Thủ phép thuật
Luck : May mắn
Break Limit : Giới hạn của sự suy nhược
Resist G : Kháng Gnosis
Tương tự , sức mạnh của các E.S đa phần phụ thuộc vào :
HP
EN
POW
ARM
DEX
EVA
AGI
EATK
EDEF :
LUCK
Trang bị của Char :
_ Weapon : Vũ khí
_ Armor : Áo giáp
_ Necklace : Vòng cổ
_ Bracelet : Vòng tay
_ Ring : Nhẫn
Trang bị của E.S :
_ R-Weapon : Vũ khí tay phải
_ L-Weapon : Vũ khí tay trái
_ Amor Frame : Cấu trúc giáp
_ Generator : Máy phát điện
_ CPU : Đơn giản là hệ thống máy tính thôi
Sau mỗi trận chiến , bạn sẽ thu được :
_ EXP : Điểm kinh nghiệm
_ SP : Điểm kỹ năng
_ G : Tiền trong game
_ Items : Đồ hỗ trợ
Trong game bạn sẽ gặp 3 Plates :
_ Green Plate : Giúp quay lại những khu vực trước
_ Yellow Plate : Dùng để lưu dữ liệu ( Save ) , khi chạm vào bạn sẽ được Clear hết các dị trạng và Full hết HP và EP
_ Blue Plate : Cũng có thể coi là Shop Plate , để mua bán vài món Items
Hãy bấm nút Tam Giác để xem thực đơn của bạn có những gì :
_ Items : Những đồ dùng mà bạn hiện có , bấm Vuông để xem Special Items
_ Ether : Những phép mà bạn hiện có của mỗi nhân vật
_ Skill Line : Những kĩ năng mà bạn cần học đều ở đây , khởi đầu sẽ chỉ có 2 dòng , về sau sẽ là 4
_ Equip : Lắp những món đồ cho nhân vật cũng như E.S của bạn
_ Status : Xem các chỉ số
_ Formation : Sắp xếp đội hình , ví dụ như cho ai đứng bên trái , ai bên phải , ai ở giữa , ai đứng ngoài …
_ Segment File : Gồm vị trí của các cánh cửa bí mật , chìa khoá mở chúng , Items có trong đó …
_ Database : Bao gồm những phạm trù và các mẫu cốt truyện cũng như nhân vật
_ Options : Chỉnh sửa màn hình , ân thanh …
_ U.M.N : Chỉ xuất hiện khi bạn sử dụng Green Plate , nó giúp quay lại phi thuyền Elsa
Góc dưới sẽ là số tiền mà bạn đang có kèm theo là số giờ mà bạn đã chơi .
Kĩ năng :
Mỗi nhân vật đều có rất nhiều kĩ năng , chúng sẽ được chia đều vào Tech và Ether để tiện cho việc sử dụng . Nhưng có một số kĩ năng thụ động , bạn không thể sử dụng trừ những lúc nó tự hoạt động . Ví dụ như các kĩ năng :
_ Critical : Đòn tấn công cực hạn ( rất hay gặp )
_ Counter : Phản công ( hay được thiết lập khi đối phương tấn công bạn mà bị Miss )
_ Double : Nhân đôi đòn tấn công
_ Revenge : Đáp trả ( nếu vị trúng đòn quá mạnh thì kĩ năng này thường được thiết lập )
Các Char đều có 2 Master Skill , đó là những kĩ năng mạnh nhất mà phải học từ từ mới hiện ra :
1. Shion
_ MASTER SKILL A - Stand Keeper : Anti Break Damage
_ MASTER SKILL B - Phantom Fly : Max Eva
2. KOS-MOS
_ MASTER SKILL A - Blood Dancer : Max Attack
_ MASTER SKILL B - Platinum Singer : Max Def
3. MOMO
_ MASTER SKILL A - Blood Dancer : Max Attack
_ MASTER SKILL B - Abyss Walker : Anti Physical Damage
4. Jin
_ MASTER SKILL A - Heaven’s Tracker : 100% Critical
_ MASTER SKILL B - Ghost Diver : 100% Counter
5. chaos
_ MASTER SKILL A - Babylon Seeker : 100% Revenge
_ MASTER SKILL B - Heaven’s Tracker : 100% Critical
6. Jr.
_ MASTER SKILL A - Overtaker : Max Boost
_ MASTER SKILL B – Phantom Fly : Max Eva
7. Ziggy
_ MASTER SKILL A - Royal Guard : 100% Guard
_ MASTER SKILL B - Heartbreaker : Max Break Attack
Tất cả những Master Skill đều tiêu thụ một lượng EP khá lớn ( thường là 99 ) , vì vậy hãy tính toán thật kĩ trước khi sử dụng . Nhưng nếu có Item Heaven’s Door thì bạn cứ dùng thoải mái , không bọn Boss lại bảo bạn chiến đấu thiếu nhiệt tình ^^
Các Special Attack của nhân vật :
1. Shion
a. Break Bash
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công vật lý mạnh , 1 mục tiêu , gây suy nhược nặng , tỉ lệ Cri cao
b. Lock Shot
_ Boost : 2
_ Cần : Level 26
_ Đặc tính : Tấn công Beam trung bình , nhiều mục tiêu , khoá Boost đối phương
c. MS2
_ Boost : 3
_ Cần : Level 41
_ Đặc tính : Tấn công Fire mạnh , 1 mục tiêu
2. KOS-MOS
a. G-Shot
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công vật lý mạnh , 1 mục tiêu
b. X-Buster
_ Boost : 2
_ Cần : Level 31
_ Đặc tính : Tấn công Beam trung bình , nhiều mục tiêu
c. D-Teneritas
_ Boost : 4
_ Cần : Hạ T-elos ở Chapter cuối cùng
_ Đặc tính : Tấn công Fire cực mạnh , 1 mục tiêu
3. MOMO
a. Freeze Shock
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công Ice mạnh , 1 mục tiêu
b. Guilty Rain
_ Boost : 2
_Cần : Level 24
_ Đặc tính : Tấn công Lightning trung bình , nhiều mục tiêu
c. Gold Crown
_ Boost : 2
_ Cần : Level 48
_ Đặc tính : Tăng khả năng tấn công , phòng ngự , sự cân bằng cho tất cả đồng đội
4. Jin
a. Spark Waltz
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công vật lý mạnh , 1 mục tiêu
b. Dragon Dance
_ Boost : 3
_ Cần : Level 22
_ Đặc tính : Tấn công Lightning mạnh , 1 mục tiêu
c. Lightning Waltz
_ Boost : 4
_ Cần : Hạ E.S Levi ở Chapter cuối , sau trận đấu nhặt đốm sang ở dưới đất
_ Đặc tính : Tấn công Lightning cực mạnh , 1 mục tiêu
5. chaos
a. Phoenix Strike
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công gây tổn thương mạnh , hấp thụ Soul của Gnosis , 1 mục tiêu
b. Imperial Judgement
_ Boost : 2
_ Cần : Level 34
_ Đặc tính : Tấn công Ice mạnh , nhiều mục tiêu
c. Beloved Gospel
_ Boost : 3
_ Cần : Level 50
_ Đặc tính : Tự động hồi phục 1 lượng HP nhất định cho toàn đội
6. Jr.
a. Requiem
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công vật lý mạnh , hấp thụ Gnosis , 1 mục tiêu
b. Storm Waltz
_ Boost : 2
_ Cần : Level 30
_ Đặc tính : Tấn công vật lý trung bình , gây suy nhược mạnh , nhiều mục tiêu
c. Red Dragon
_ Boost : 4
_ Cần : Level 43
_ Đặc tính : Tấn công Fire mạnh , nhiều mục tiêu
7. Ziggy
a. Penetrate
_ Boost : 2
_ Cần : Level khởi đầu
_ Đặc tính : Tấn công vật lý mạnh , 1 mục tiêu
b. Hind
_ Boost : 2
_ Cần : Level 26
_ Đặc tính : Tấn công Fire bình thường , nhiều mục tiêu
c. Intruder
_ Boost : 4
_ Cần : Level 40
_ Đặc tính : Tấn công Fire cực mạnh , gây suy nhược trung bình , 1 mục tiêu
Các Special Attack của E.S :
Các E.S không có Level , vì vậy Special Attack được cập nhật lần lượt theo thứ tự :
_ Level 1 : Chapter 3 , tại Floating Landmass
_ Level 2 : Chapter 6 , tại Labyrinthos , sau khi đã lấy lại được các E.S
_ Level 3 : Chapter 8 , tại Abel's Ark , sau khi tiêu diệt 4 Boss ở 4 tinh thể Green , Blue , Red , Yellow
Thanh Anima cho phép bạn sử dụng Special Attack phù hợp với mức độ hiện có .
1. E.S Dinah
a. R-Fang
_ Anima : 1
_ Đặc tính : Tấn công Beam trung bình , 1 mục tiêu
b. X-Buster
_ Anima : 2
_ Đặc tính : Tấn công Beam mạnh , nhiều mục tiêu
c. X-Cannon
_ Anima : 3
_ Đặc tính : Tấn công Beam cực mạnh , 1 mục tiêu
2. E.S Asher
a. Shot Buster
_ Anima : 1
_ Đặc tính : Tấn công Beam trung bình , 1 mục tiêu
b. Flare Buster
_ Anima : 2
_ Đặc tính : Tấn công Fire mạnh , nhiều mục tiêu
c. Cerberus
_ Anima : 3
_ Đặc tính : Tấn công Lightning cực mạnh , 1 mục tiêu
3. E.S Zebulun
a. Aird Star
_ Anima : 1
_ Đặc tính : Tấn công Beam trung bình , 1 mục tiêu
b. Aird Rain
_ Anima : 2
_ Đặc tính : Tấn công Beam mạnh , nhiều mục tiêu
c. Meteor Burst
_ Anima : 3
_ Đặc tính : Tấn công Fire cực mạnh , nhiều mục tiêu
4. E.S Reuben
a. Iron Blade
_ Anima : 1
_ Đặc tính : Tấn công vật lý trung bình , 1 mục tiêu
b. Garuda's Wrath
_ Anima : 2
_ Đặc tính : Tấn công Lightning mạnh , nhiều mục tiêu
c. Lotus Blades
_ Anima : 3
_ Đặc tính : Tấn công Beam cực mạnh , 1 mục tiêu
Mỗi Special Attack của các nhân vật cũng như của E.S đều lên Level nếu được sử dụng nhiều . Level của mỗi Special Attack tối đa là 25 . Hãy cố gắng kết thúc trận đấu bằng Special Attack , bạn sẽ được “Finish Strike” , như vậy bạn sẽ được thưởng thêm 50% : EXP , SP , G và Level của Special Attack sẽ lên nhanh hơn .
Segment Address :
Giờ chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về “Segment Address” , chúng là 15 cánh cửa màu Đỏ nằm khắp nơi trên đường đi của mỗi khu vực . Tất cả các Episode I , II và III đều có 15 Segment Address , chúng ẩn chứa những Item hiếm và nhiệm vụ của bạn là phải Unlock tất cả bằng 15 Decoder tương ứng .
Sau đây xin nói sơ qua về vị trí các cánh cửa Đỏ bí ẩn này :
A. Segment Address 1
_ Vị trí : Dabrye Mine , phá huỷ tất cả bức tường sẽ thấy
_ Decover : Floating Landmass , tầng 1 , mở hòm
_ Item : Witch's Eye
B. Segment Address 2
_ Vị trí : Abel's Ark , tinh thể màu xanh lá
_ Decover : Chơi Mini game Hakox , hoàn thành chế độ Beginner
_ Item : G-Ignis III
C. Segment Address 3
_ Vị trí : Pedea Island , bên kia bãi biển , trong phòng của Dark Professor's , tầng dưới
_ Decover : Pedea Island , tiêu diệt Erde Kaiser Sigma , nhận quà từ chú Monkey
_ Item : Erde Kaiser Sigma Device
D. Segment Address 4
_ Vị trí : CAT Testing Grounds , khu vực kho cất giữ các mẫu Gnosis
_ Decover : CAT Testing Grounds , khu vực chờ , mở hòm
_ Item : KWP-XI
E. Segment Address 5
_ Vị trí : Labyrinthos , khu vực 13
_ Decover : Bệnh viện , tầng 4 , mở hòm
_ Item : Erde Kaiser Fury Device
F. Segment Address 6
_ Ví trí : Durandel , tại công viên , bên tay trái
_ Decover : Hạ gục Citrine lấy chìa khoá , đến CAT Testing Grounds , Weapon's Development . Sử dụng E.S chiến đấu với Omega id
_ Item : Erde Kaiser Dark Device
G. Segment Address 7
_ Vị trí : Bệnh viện , tầng 2
_ Decover : Tìm đủ 8 Federal Reports , lên tầng 2 nói chuyện với Loria
_ Item : Ring of coercion
H. Segment Address 8
_ Vị trí : S-Line Division , Sector 1
_ Decover : Pedea island , ở chỗ nước nông có vài mỏm đá nhô cao , tìm cách phá huỷ nó , mở hòm
_ Item : Tears River
I. Segment Address 9
_ Vị trí : Phòng đào tạo Robot , tầng dưới , phòng đầu tiên , phá huỷ tất cả để thấy
_ Decover : CAT Testing Grounds , tiêu diệt Boss Aludra Calf
_ Item : Erde Kaiser Device
J. Segment Address 10
_ Vị trí : CAT Testing Grounds , Docks
_ Decover : Merkabah , đoạn đầu , mở hòm
_ Item : KAP-NAR
K. Segment Address 11
_ Vị trí : Merkabah , đoạn mê cung hình tổ ong , bên trái
_ Decover : Dabyrie Mine , tiêu diệt Boss Mai and Leupold
_ Item : Sweet Pain
L. Segment Addres 12
_ Vị trí : Floating Landmass
_ Decover : Merkaba
_ Item : Guardian Weapon
M. Segment Address 13
_ Vị trí : Abel's Ark , tinh thể xanh nước biển
_ Decover : Labyrinthos , khu vực 13 , mở hòm
_ Item : Dragon's Eye
N. Segment Address 14
_ Vị trí : Elsa , tầng dưới , nơi đặt những E.S
_ Decover : Abel's Ark , tinh thể xanh nước biển
_Item : Iron Maiden
O.Segment Address 15
_ Ví trí : Labyrinthos , khu vực đầu
_ Decover : Lấy dữ liệu liên quan đến cha của Mai ở Bệnh Viện , quay lại Dabrye Mine nói chuyện với Mai
_ Item : Hinoka Kagura
Các bạn lưu ý , có một số Decover sẽ không thể lấy được ngay , mà bạn phải làm một số nhiệm vụ bắt buộc , sau đó quay trở lại mới có !!!
Sau khi mở đủ 15 Segment Address , xuống B1 của Elsa lấy “Bộ 2 mảnh” cho KOS-MOS
Federal Reports :
Để có được Decover 7 , bạn sẽ phải tìm 8 Federal Reports . Nhiệm vụ này không khó lắm , vì tất cả đều nằm ở Miltia , bạn hãy cố gắng nói chuyện với các nhân vật phụ trên đường , phá huỷ tất cả mọi thứ ( cũng như bới tung mấy cái thùng rác ven ban công ^^ ) là sẽ tìm ra . Vậy tôi xin tóm tắt vị trí của các Federal Reports :
FR 1. Hướng Tây , phá huỷ máy điều khiển
FR 2. Hướng Bắc , phá huỷ máy điều khiển
FR 3. Hướng Đông , kiểm tra các phương tiện vận tải U-TIC
FR 4. Hướng Tây , phá huỷ Container ở dưới
FR 5. Hướng Đông , phá huỷ mấy vật cản trước , nói chuyện với người lính đang hấp hối
FR 6. Hướng Tây , gần cái máy , kiểm tra thùng rác nhỏ xíu bên cạnh
FR 7. Cổng vận chuyển cũ , kiểm tra góc cao
FR 8. Cổng vận chuyển cũ , kiểm tra phía tay phải
Hãy nhớ là bắn phá nhiệt tình tất cả mọi thứ , trong tất cả mọi ngóc ngách nhé .
Update File :
Nếu hoàn thành 100% Database , bạn sẽ nhận được món đồ thú vị . Và muốn hoàn thành Database thì cần phải Update File , tổng cộng 14 lần :
1. Vector S-Line Division , Sector 3 , mở hòm
2. Pedea island , tầng hầm của Dark Professor's
3. Elsa , B1 , phòng đào tạo Robot , kiểm tra Computer và đọc các Federal Reports
4. Archon Cathedral
5. Isolated Research Facility , căn phòng bí mật
6. Miltia , khung rừng , nói chuyện với Virgil hoặc chạy quanh Nhà Thờ
7. Dabrye Mine , vào hang động , mở hòm
8. Miltia , phía Đông , kiểm tra bên phải toà nhà
9. Miltia , bệnh viện , tầng 2 , kiểm tra tất cả các phòng
10. Labyrinthos , tầng đầu tiên , kiểm tra phòng của Margulis
11. Merkabah , sau khi unlock E.S
12. Durandel , Bridge Entrance , mở hòm bên trái thang máy
13. Abel's Ark , tinh thể màu hồng ( nhìn có vẻ giống màu đỏ nếu bạn thấy thế ) , mở hộp
14. Floating Landmass , lần trở lại thứ 2 , tầng dưới , lượn khắp khu vực
Database sẽ tự động Update nếu bạn cứ đi theo đúng cốt truyện , lần update cuối cùng sẽ là trận chiến với Boss Red Testament: Kevin ở Undergound Ruins , Final Chapter . Kết thúc cuộc chiến , mở bảng và kiểm tra Database , nếu được 100% thì hãy chạy về Phi Thuyền Elsa (đoạn đường khá là dài ) . Xuống nơi nghỉ của các E.S , nói chuyện với Guinnesss , anh ta sẽ đưa cho bạn Item : Kibisis ( rất xịn )
Giờ chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về “Segment Address” , chúng là 15 cánh cửa màu Đỏ nằm khắp nơi trên đường đi của mỗi khu vực . Tất cả các Episode I , II và III đều có 15 Segment Address , chúng ẩn chứa những Item hiếm và nhiệm vụ của bạn là phải Unlock tất cả bằng 15 Decoder tương ứng .
Sau đây xin nói sơ qua về vị trí các cánh cửa Đỏ bí ẩn này :
A. Segment Address 1
_ Vị trí : Dabrye Mine , phá huỷ tất cả bức tường sẽ thấy
_ Decover : Floating Landmass , tầng 1 , mở hòm
_ Item : Witch's Eye
B. Segment Address 2
_ Vị trí : Abel's Ark , tinh thể màu xanh lá
_ Decover : Chơi Mini game Hakox , hoàn thành chế độ Beginner
_ Item : G-Ignis III
C. Segment Address 3
_ Vị trí : Pedea Island , bên kia bãi biển , trong phòng của Dark Professor's , tầng dưới
_ Decover : Pedea Island , tiêu diệt Erde Kaiser Sigma , nhận quà từ chú Monkey
_ Item : Erde Kaiser Sigma Device
D. Segment Address 4
_ Vị trí : CAT Testing Grounds , khu vực kho cất giữ các mẫu Gnosis
_ Decover : CAT Testing Grounds , khu vực chờ , mở hòm
_ Item : KWP-XI
E. Segment Address 5
_ Vị trí : Labyrinthos , khu vực 13
_ Decover : Bệnh viện , tầng 4 , mở hòm
_ Item : Erde Kaiser Fury Device
F. Segment Address 6
_ Ví trí : Durandel , tại công viên , bên tay trái
_ Decover : Hạ gục Citrine lấy chìa khoá , đến CAT Testing Grounds , Weapon's Development . Sử dụng E.S chiến đấu với Omega id
_ Item : Erde Kaiser Dark Device
G. Segment Address 7
_ Vị trí : Bệnh viện , tầng 2
_ Decover : Tìm đủ 8 Federal Reports , lên tầng 2 nói chuyện với Loria
_ Item : Ring of coercion
H. Segment Address 8
_ Vị trí : S-Line Division , Sector 1
_ Decover : Pedea island , ở chỗ nước nông có vài mỏm đá nhô cao , tìm cách phá huỷ nó , mở hòm
_ Item : Tears River
I. Segment Address 9
_ Vị trí : Phòng đào tạo Robot , tầng dưới , phòng đầu tiên , phá huỷ tất cả để thấy
_ Decover : CAT Testing Grounds , tiêu diệt Boss Aludra Calf
_ Item : Erde Kaiser Device
J. Segment Address 10
_ Vị trí : CAT Testing Grounds , Docks
_ Decover : Merkabah , đoạn đầu , mở hòm
_ Item : KAP-NAR
K. Segment Address 11
_ Vị trí : Merkabah , đoạn mê cung hình tổ ong , bên trái
_ Decover : Dabyrie Mine , tiêu diệt Boss Mai and Leupold
_ Item : Sweet Pain
L. Segment Addres 12
_ Vị trí : Floating Landmass
_ Decover : Merkaba
_ Item : Guardian Weapon
M. Segment Address 13
_ Vị trí : Abel's Ark , tinh thể xanh nước biển
_ Decover : Labyrinthos , khu vực 13 , mở hòm
_ Item : Dragon's Eye
N. Segment Address 14
_ Vị trí : Elsa , tầng dưới , nơi đặt những E.S
_ Decover : Abel's Ark , tinh thể xanh nước biển
_Item : Iron Maiden
O.Segment Address 15
_ Ví trí : Labyrinthos , khu vực đầu
_ Decover : Lấy dữ liệu liên quan đến cha của Mai ở Bệnh Viện , quay lại Dabrye Mine nói chuyện với Mai
_ Item : Hinoka Kagura
Các bạn lưu ý , có một số Decover sẽ không thể lấy được ngay , mà bạn phải làm một số nhiệm vụ bắt buộc , sau đó quay trở lại mới có !!!
Sau khi mở đủ 15 Segment Address , xuống B1 của Elsa lấy “Bộ 2 mảnh” cho KOS-MOS
Federal Reports :
Để có được Decover 7 , bạn sẽ phải tìm 8 Federal Reports . Nhiệm vụ này không khó lắm , vì tất cả đều nằm ở Miltia , bạn hãy cố gắng nói chuyện với các nhân vật phụ trên đường , phá huỷ tất cả mọi thứ ( cũng như bới tung mấy cái thùng rác ven ban công ^^ ) là sẽ tìm ra . Vậy tôi xin tóm tắt vị trí của các Federal Reports :
FR 1. Hướng Tây , phá huỷ máy điều khiển
FR 2. Hướng Bắc , phá huỷ máy điều khiển
FR 3. Hướng Đông , kiểm tra các phương tiện vận tải U-TIC
FR 4. Hướng Tây , phá huỷ Container ở dưới
FR 5. Hướng Đông , phá huỷ mấy vật cản trước , nói chuyện với người lính đang hấp hối
FR 6. Hướng Tây , gần cái máy , kiểm tra thùng rác nhỏ xíu bên cạnh
FR 7. Cổng vận chuyển cũ , kiểm tra góc cao
FR 8. Cổng vận chuyển cũ , kiểm tra phía tay phải
Hãy nhớ là bắn phá nhiệt tình tất cả mọi thứ , trong tất cả mọi ngóc ngách nhé .
Update File :
Nếu hoàn thành 100% Database , bạn sẽ nhận được món đồ thú vị . Và muốn hoàn thành Database thì cần phải Update File , tổng cộng 14 lần :
1. Vector S-Line Division , Sector 3 , mở hòm
2. Pedea island , tầng hầm của Dark Professor's
3. Elsa , B1 , phòng đào tạo Robot , kiểm tra Computer và đọc các Federal Reports
4. Archon Cathedral
5. Isolated Research Facility , căn phòng bí mật
6. Miltia , khung rừng , nói chuyện với Virgil hoặc chạy quanh Nhà Thờ
7. Dabrye Mine , vào hang động , mở hòm
8. Miltia , phía Đông , kiểm tra bên phải toà nhà
9. Miltia , bệnh viện , tầng 2 , kiểm tra tất cả các phòng
10. Labyrinthos , tầng đầu tiên , kiểm tra phòng của Margulis
11. Merkabah , sau khi unlock E.S
12. Durandel , Bridge Entrance , mở hòm bên trái thang máy
13. Abel's Ark , tinh thể màu hồng ( nhìn có vẻ giống màu đỏ nếu bạn thấy thế ) , mở hộp
14. Floating Landmass , lần trở lại thứ 2 , tầng dưới , lượn khắp khu vực
Database sẽ tự động Update nếu bạn cứ đi theo đúng cốt truyện , lần update cuối cùng sẽ là trận chiến với Boss Red Testament: Kevin ở Undergound Ruins , Final Chapter . Kết thúc cuộc chiến , mở bảng và kiểm tra Database , nếu được 100% thì hãy chạy về Phi Thuyền Elsa (đoạn đường khá là dài ) . Xuống nơi nghỉ của các E.S , nói chuyện với Guinnesss , anh ta sẽ đưa cho bạn Item : Kibisis ( rất xịn )
Mini game Hakox :
Một vấn đề nan giải trong Xenosaga Episode III , đó là Mini game Hakox . Một trò chơi nằm ở phòng ăn của phi thuyền Elsa , giúp bạn thư giãn trong quá trình chơi ( nhưng thực ra nó làm người ta phát khùng vì quá khó ‘>.<’ ) . Ngay khi bước tới máy Hakox , bạn sẽ được chú Robot Spumoni ở cạnh gợi ý là khi hoàn thành sẽ có nhiều quà hấp dẫn …
Nói qua về Hakox , cách chơi là chọn một Char tự động di chuyển , nhiệm vụ của bạn là làm cho Char này chạy , nhẩy , hay sử dụng hết tất cả các nút trên tay cầm PS2 để cản đường , thay đổi hướng đi của Char , giúp họ về “đúng đích” . Nếu thất bại thì các Char sẽ chịu chung số phận là rơi tõm xuống không giản ảo phía dưới , rồi kèm theo mấy tiếng thét nghe rất funny . Mini game này bao gồm 6 cấp độ , mỗi cấp độ lại chia làm 10 phần khác nhau :
1. Beginner: Very Easy
_ Basic Rules
_ Basic Character Controls
_ Stage Completion & Game Over
_ Gimmicks
_ Slopes
_ Apartment
_ Railway Bridges
_ Zohar
_ Spinning Corridor
_ Dual Towers
2. Medium: Puzzling
_ HaKox
_ Starting Points & Goals
_ Using Gimmicks
_ Camera Controls & Jumping
_ Combos
_ Basic Distribution
_ Floating Noodles
_ Confetti
_ Broken Keyboard
_ Durandal
3. Advanced: Primitive
_ Maze
_ Worm
_ Trash Chute
_ Applied Distribution
_ Siege
_ Cube
_ Jump Platform
_ Phoenix
_ Merkabah
_ Switchback
4. Expert: Messed Up
_ Dam
_ Long and Winding Road
_ South Pacific
_ Seesaw
_ Manhole
_ Palm
_ Rainbow
_ Sewer
_ Frying Pan
_ The Great Wall
5. Extreme: Neural Damage
_ Starbase
_ Sorted Garbage
_ Labyrinthos
_ Mosquito Coil
_ Resistance
_ Trash Can
_ Black Robot
_ Ladder Lottery
_ Side Shot
_ Sokoban
6. Master: Champion
_ Tower of Light
_ Castle Walls
_ Chicken
_ Cross
_ Purple is Difficult
_ Intersection
_ Piston
_ Jumping
_ Pizza
_ Pinball
Cứ theo thứ tự từ trên xuống tương ứng với độ khó của nó , có lẽ bắt đầu từ độ 3 trở đi bạn sẽ thấy , cuộc chơi đòi hỏi bạn phải Combos liên tục , tức là phải cho thật nhiều Char cùng về đúng đích một lúc … vậy mới đủ điểm Stock để tiếp tục !!!
2 Combo = 1 Stock
3 Combo = 3 Stock
4 Combo = 6 Stock
Quà thưởng của 6 phần sẽ lần lượt là :
1. Decover 2
2. Skill Upgrade items
3. Skill Upgrade items
4. Ziggy's Swimsuit
5. Vaquero: Final Weapon của Jr.
6. Brave Heart và kèm theo nhiều thứ gì đó ( các bạn thông cảm tôi không hoàn thành nổi ở phần này )
Trong Hakox , có tổng cộng 21 Characters :
_ Shion
_ Jr.
_ MOMO
_ Ziggy
_ Jin
_ chaos
_ KOS-MOS
_ KOS-MOS 2
_ Allen
_ Matthews
_ Tony
_ Hammer
_ Professor
_ Scott
_ Miyuki
_ Albedo
_ 100-Series
_ Gaignun
_ Canaan
_ Mary
_ Shelley
Quần áo bơi của các nhân vật :
Hay còn được gọi là Swimsuits , những bộ đồ 2 mảnh . Đây là một điểm thú vị của Xenosaga , tìm cho đủ những bộ Swimsuits . Những bộ đồ này được trang bị vào nhân vật như những bộ quần áo khác , chỉ có điều chỉ số của chúng không được cao cho lắm , nhưng bù lại thì được cái mát mẻ và gọn nhẹ ( rất gợi cảm với những Char nữ -_-; )
Thực ra là Swimsuits không hỗ trợ gì nhiều trong các trận chiến , nên bạn không cần unlock hết cũng được , nhưng tôi vẫn xin giới thiệu qua về vài Swimsuits :
1. Shion’s Swimsuit
_ Ở những đoạn phim đầu game , sau khi hoàn thành nhiệm vụ Shion sẽ nghỉ ngơi ở biển , bạn sẽ thấy cô mặc bộ này ( Miyuki đã khen là rất Sexy ) . Ngay khi có thể quay lại Pedea Island , hãy đến chỗ máy tính nơi mà Shion nhận Mail , kiểm tra mấy cái tủ ở gần đó , thấy cái hòm , mở nó ra .
2. KOS-MOS's Swimsuit
_ Tìm đủ 15 Segment Address , xuống nơi đặt các E.S của phi thuyền Elsa , nói chuyện với Theodore .
3. MOMO's Swimsuit
_ Sau khi đã hoàn thành hết các nhiệm vụ liên quan đến Mai và nhận được Decover 15 . Quay lại Dabrye Mine , Entrance sử dụng cần cẩu bên tay phải để đập vỡ chiếc hòm , đập xong chay ra rồi vào lại đập tiếp chiếc hòm , cứ thế cho đến khi có .
4. Jin's Swimsuit
_ Ở Labyrinthos , trong phòng của Margulis , mở hòm sẽ thấy .
5. chaos’s Swimsuit
_ Hơi khó một chút . Nó nằm ở Arcadian Resource , khu vực đặc biệt mà khi quay lại lần thứ 2 ta mới vào được . Bạn sẽ phải lần lượt điều khiển nhóm của Shion và Jr. cùng nhau giải đố 3 tầng , tầng cuối cùng là tầng 4 , mở hòm sẽ có chaos’s Swimsuit , Angel's Experience và Skill Upgrade D .
6. Jr.'s Swimsuit
_ Ở Miltia , hãy bước ra World Map ( tức là chạy trên bản đồ lớn ) tìm ở hướng bên phải , mở hòm .
7. Ziggy's Swimsuit
_ Hoàn thành Mini game Hakox ở chế độ Advanced: Primitive
Nhìn bộ đồ của Old Man này hơi kì cục ...
8. Allens’s Swimsuit
_ Hoàn thành Xenosaga Episode III , Save lại sau đó bạn sẽ Load game đã được Cleared Data , khi vào game bạn sẽ nhận được Flawless và Allens Swimsuit .
9. Hilary Clinton's Swimsuit
_ Món này tôi chưa tìm được , rất xin lỗi các bạn .
Final Weapons :
Có thể coi đây là những vũ khí mạnh nhất của các nhân vật , nhưng khi trang bị vào tôi cũng không thấy sự thay đổi nào đáng kể cho lắm !
1. Shion's Miyuki Special
_ Hoàn thành nhiệm vụ ở Abel's Ark , tại Elsa nơi có 3 Plate , bạn sẽ gặp Miyuki qua UMN . Cô ấy ngỏ ý giúp Shion làm Ultimate Weapon , và mấu chốt là nằm ở cục Geocrystal . Cục Geocrystal này bạn đã thu được khi ở Floating Landmass lúc phá cục Crystals màu tía .
Giờ hãy vào phòng nghỉ của nữ : Women's Quarters ( hãy nhớ là nhân vật đại diện của bạn phải là Nữ mới vào được phòng này )
Đi sâu vào sẽ thấy chú Bunnie Bob của Shion , nói chuyện với chú ta , sau đó quay lại máy UMN gặp Miyuki lần nữa là xong .
2. KOS-MOS’s KWP-XX
_ Nhiệm vụ là chiến đấu với tất cả các loại Enemies ở Abel's Ark , khi hoàn thành nhiệm vụ ở đó quay lại Elsa , vào Plate Blue mua Items .
Bạn sẽ mua Final Weapon của KOS-MOS với giá 300000 G .
3. MOMO's Moon Bridge
_ Vào Women's Quarters nói chuyện với Kamikaze , nếu thấy cậu ta đề cập đến vấn đề thú nuôi Alby bị mất tích ( nếu không thấy nói gì đến vấn đề này thì có thể bạn đã đến gặp Kamikaze quá sớm , hãy quay lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở Durandel )
Quay lại Durandel , ngay tại Dock bạn sẽ gặp chú chó Alby . Sau khi kêu vài tiếng Alby sẽ chạy mất tiêu , đến công viên ( Park ) lên cầu thang , Alby sẽ lại dẫn bạn vào trong . Bên trong , phía bên phải , gặp Alby ở đó và bạn sẽ nhận được Special Item: Heaven's Door .
Quay về phi thuyền Elsa , gặp Kamikaze , bạn sẽ được Final Weapons : Moon Bridge của MOMO .
Nếu tiếp tục xuống tầng , gặp Valencia ở nơi đặt những E.S , cậu ta sẽ đưa cho bạn Item : Heaven's Door ( Vô cùng xịn vì món này có tác dụng giảm tất cả điểm tiêu thụ EP xuống còn 1 . Tức là khi sử dụng tất cả Tech và tất cả Ether sẽ chỉ mất có 1 EP mỗi lần )
4. Jin's VB-Dawn
_ Ở World Map của Miltia bạn sẽ gặp 1 hòm đặt ở trong mấy ngóc ngách , sử dụng Pass 5150 để mở hòm lấy được Prayer Beads ( Pass này lấy trong bệnh viện , nơi mà Shion gặp Kevin hồi trẻ ) .
Ở những Chapter cuối , trong Shop sẽ bán vũ khí của Jin tên là VB-Crimson . Hãy mua nó , sau đó vào Men's Quarters , đi tới phòng tắm bên phải gặp Panache ( lần này nhân vật đại diện của bạn phải là Nam mới vào được phòng )
Panache nói cho bạn cách làm Legendary Sword , với VB-Crimson và Prayer Beads bạn sẽ tạo ra VB-Dawn , thế là xong !
Ngoài ra bạn sẽ nhận được thêm Item : Nice Stones ( cũng là hàng khủng , hấp thụ hoàn toàn những đòn tấn công vật lý )
5. chaos's God Breath
_ Trong phòng ăn có Robot Adonis đứng cạnh bàn . Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở Abel's Ark , nói chuyện với cậu ta .
Và bạn cần quay lại Abel's Ark , lần lượt vào lại 4 tinh thể , đi đến nơi mà bạn đánh 4 Boss ở 4 tinh thể này . Sẽ có đốm sáng ở đó , đi vào nó và thu ánh sáng đó lại .
Sau khi thu hết 4 đốm sáng ở 4 tinh thể , hãy đi thẳng vào giữa cột mốc mà 4 tinh thể quay xung quanh , kiểm tra và nhận lấy God Breath cùng Item: The Universe ( món này tốt đấy )
6. Jr's Vaquero
_ Đơn giản là bạn hãy hoàn thành mini game Hakox ở chế độ Except: Messed Up
Chúc may mắn với cái máy Hakox , hix …
7. Ziggy's Gnosis Nail
_ Cabrillo ở phi thuyền Elsa , gần thang máy E.S sẽ chỉ cho bạn cách lấy nó , cậu ta đòi 99 Sephirotic Canes !
Items này ở Chapter cuối cùng Underground Ruins , 2 phòng cuối cùng . Để ý mấy con Gnosis bay bay tên là Azazel , mấy con này sẽ cho bạn Sephirotic Canes sau khi bạn tiễn nó về trời .
Mỗi trận , bạn sẽ thu được 2 Sephirotic Canes ( thi thoảng sẽ là 6 ) . Vậy là phải đánh rất lâu mới kiếm đủ 99 cái , bù lại Level của bạn sẽ lên được kha khá .
Lưu ý là trong quá trình kiếm 99 Sephirotic Canes , hãy trang bị thêm cho các nhân vật những Items có : Large Rare Item . Sau mỗi trận ngoài Sephirotic Canes , có thể bạn sẽ kiếm được 5-6 Necklaces : Evangelist ( cái này cũng là đồ ngon này )
Cứ thế , mang 99 Sephirotic Canes về Elsa cho cậu Robot Cabrillo là OK .
Hay còn được gọi là Swimsuits , những bộ đồ 2 mảnh . Đây là một điểm thú vị của Xenosaga , tìm cho đủ những bộ Swimsuits . Những bộ đồ này được trang bị vào nhân vật như những bộ quần áo khác , chỉ có điều chỉ số của chúng không được cao cho lắm , nhưng bù lại thì được cái mát mẻ và gọn nhẹ ( rất gợi cảm với những Char nữ -_-; )
Thực ra là Swimsuits không hỗ trợ gì nhiều trong các trận chiến , nên bạn không cần unlock hết cũng được , nhưng tôi vẫn xin giới thiệu qua về vài Swimsuits :
1. Shion’s Swimsuit
_ Ở những đoạn phim đầu game , sau khi hoàn thành nhiệm vụ Shion sẽ nghỉ ngơi ở biển , bạn sẽ thấy cô mặc bộ này ( Miyuki đã khen là rất Sexy ) . Ngay khi có thể quay lại Pedea Island , hãy đến chỗ máy tính nơi mà Shion nhận Mail , kiểm tra mấy cái tủ ở gần đó , thấy cái hòm , mở nó ra .
2. KOS-MOS's Swimsuit
_ Tìm đủ 15 Segment Address , xuống nơi đặt các E.S của phi thuyền Elsa , nói chuyện với Theodore .
3. MOMO's Swimsuit
_ Sau khi đã hoàn thành hết các nhiệm vụ liên quan đến Mai và nhận được Decover 15 . Quay lại Dabrye Mine , Entrance sử dụng cần cẩu bên tay phải để đập vỡ chiếc hòm , đập xong chay ra rồi vào lại đập tiếp chiếc hòm , cứ thế cho đến khi có .
4. Jin's Swimsuit
_ Ở Labyrinthos , trong phòng của Margulis , mở hòm sẽ thấy .
5. chaos’s Swimsuit
_ Hơi khó một chút . Nó nằm ở Arcadian Resource , khu vực đặc biệt mà khi quay lại lần thứ 2 ta mới vào được . Bạn sẽ phải lần lượt điều khiển nhóm của Shion và Jr. cùng nhau giải đố 3 tầng , tầng cuối cùng là tầng 4 , mở hòm sẽ có chaos’s Swimsuit , Angel's Experience và Skill Upgrade D .
6. Jr.'s Swimsuit
_ Ở Miltia , hãy bước ra World Map ( tức là chạy trên bản đồ lớn ) tìm ở hướng bên phải , mở hòm .
7. Ziggy's Swimsuit
_ Hoàn thành Mini game Hakox ở chế độ Advanced: Primitive
Nhìn bộ đồ của Old Man này hơi kì cục ...
8. Allens’s Swimsuit
_ Hoàn thành Xenosaga Episode III , Save lại sau đó bạn sẽ Load game đã được Cleared Data , khi vào game bạn sẽ nhận được Flawless và Allens Swimsuit .
9. Hilary Clinton's Swimsuit
_ Món này tôi chưa tìm được , rất xin lỗi các bạn .
Final Weapons :
Có thể coi đây là những vũ khí mạnh nhất của các nhân vật , nhưng khi trang bị vào tôi cũng không thấy sự thay đổi nào đáng kể cho lắm !
1. Shion's Miyuki Special
_ Hoàn thành nhiệm vụ ở Abel's Ark , tại Elsa nơi có 3 Plate , bạn sẽ gặp Miyuki qua UMN . Cô ấy ngỏ ý giúp Shion làm Ultimate Weapon , và mấu chốt là nằm ở cục Geocrystal . Cục Geocrystal này bạn đã thu được khi ở Floating Landmass lúc phá cục Crystals màu tía .
Giờ hãy vào phòng nghỉ của nữ : Women's Quarters ( hãy nhớ là nhân vật đại diện của bạn phải là Nữ mới vào được phòng này )
Đi sâu vào sẽ thấy chú Bunnie Bob của Shion , nói chuyện với chú ta , sau đó quay lại máy UMN gặp Miyuki lần nữa là xong .
2. KOS-MOS’s KWP-XX
_ Nhiệm vụ là chiến đấu với tất cả các loại Enemies ở Abel's Ark , khi hoàn thành nhiệm vụ ở đó quay lại Elsa , vào Plate Blue mua Items .
Bạn sẽ mua Final Weapon của KOS-MOS với giá 300000 G .
3. MOMO's Moon Bridge
_ Vào Women's Quarters nói chuyện với Kamikaze , nếu thấy cậu ta đề cập đến vấn đề thú nuôi Alby bị mất tích ( nếu không thấy nói gì đến vấn đề này thì có thể bạn đã đến gặp Kamikaze quá sớm , hãy quay lại sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở Durandel )
Quay lại Durandel , ngay tại Dock bạn sẽ gặp chú chó Alby . Sau khi kêu vài tiếng Alby sẽ chạy mất tiêu , đến công viên ( Park ) lên cầu thang , Alby sẽ lại dẫn bạn vào trong . Bên trong , phía bên phải , gặp Alby ở đó và bạn sẽ nhận được Special Item: Heaven's Door .
Quay về phi thuyền Elsa , gặp Kamikaze , bạn sẽ được Final Weapons : Moon Bridge của MOMO .
Nếu tiếp tục xuống tầng , gặp Valencia ở nơi đặt những E.S , cậu ta sẽ đưa cho bạn Item : Heaven's Door ( Vô cùng xịn vì món này có tác dụng giảm tất cả điểm tiêu thụ EP xuống còn 1 . Tức là khi sử dụng tất cả Tech và tất cả Ether sẽ chỉ mất có 1 EP mỗi lần )
4. Jin's VB-Dawn
_ Ở World Map của Miltia bạn sẽ gặp 1 hòm đặt ở trong mấy ngóc ngách , sử dụng Pass 5150 để mở hòm lấy được Prayer Beads ( Pass này lấy trong bệnh viện , nơi mà Shion gặp Kevin hồi trẻ ) .
Ở những Chapter cuối , trong Shop sẽ bán vũ khí của Jin tên là VB-Crimson . Hãy mua nó , sau đó vào Men's Quarters , đi tới phòng tắm bên phải gặp Panache ( lần này nhân vật đại diện của bạn phải là Nam mới vào được phòng )
Panache nói cho bạn cách làm Legendary Sword , với VB-Crimson và Prayer Beads bạn sẽ tạo ra VB-Dawn , thế là xong !
Ngoài ra bạn sẽ nhận được thêm Item : Nice Stones ( cũng là hàng khủng , hấp thụ hoàn toàn những đòn tấn công vật lý )
5. chaos's God Breath
_ Trong phòng ăn có Robot Adonis đứng cạnh bàn . Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở Abel's Ark , nói chuyện với cậu ta .
Và bạn cần quay lại Abel's Ark , lần lượt vào lại 4 tinh thể , đi đến nơi mà bạn đánh 4 Boss ở 4 tinh thể này . Sẽ có đốm sáng ở đó , đi vào nó và thu ánh sáng đó lại .
Sau khi thu hết 4 đốm sáng ở 4 tinh thể , hãy đi thẳng vào giữa cột mốc mà 4 tinh thể quay xung quanh , kiểm tra và nhận lấy God Breath cùng Item: The Universe ( món này tốt đấy )
6. Jr's Vaquero
_ Đơn giản là bạn hãy hoàn thành mini game Hakox ở chế độ Except: Messed Up
Chúc may mắn với cái máy Hakox , hix …
7. Ziggy's Gnosis Nail
_ Cabrillo ở phi thuyền Elsa , gần thang máy E.S sẽ chỉ cho bạn cách lấy nó , cậu ta đòi 99 Sephirotic Canes !
Items này ở Chapter cuối cùng Underground Ruins , 2 phòng cuối cùng . Để ý mấy con Gnosis bay bay tên là Azazel , mấy con này sẽ cho bạn Sephirotic Canes sau khi bạn tiễn nó về trời .
Mỗi trận , bạn sẽ thu được 2 Sephirotic Canes ( thi thoảng sẽ là 6 ) . Vậy là phải đánh rất lâu mới kiếm đủ 99 cái , bù lại Level của bạn sẽ lên được kha khá .
Lưu ý là trong quá trình kiếm 99 Sephirotic Canes , hãy trang bị thêm cho các nhân vật những Items có : Large Rare Item . Sau mỗi trận ngoài Sephirotic Canes , có thể bạn sẽ kiếm được 5-6 Necklaces : Evangelist ( cái này cũng là đồ ngon này )
Cứ thế , mang 99 Sephirotic Canes về Elsa cho cậu Robot Cabrillo là OK .
Các loại Enemies :
Là những đối thủ to nhỏ khác nhau , có nhiệm vụ làm mất thời gian của bạn trong quá trình hoàn thành game . Sau đây tôi xin tóm tắt những Enemies và những Items kiếm được lần lượt theo thứ tự các vùng :
1. Vector S-Line Division
_ V.M.P Sechs : HP 80
_ V.M.P Elf : HP 85
_ Boss Sigrdrifa : HP 3000
_ Items : Scrap Iron , Met Kid , Ether Pack , Rivive
2. Floating Landmass
_ Boss E.S Levi : HP 45000
_ Items : Half Repair , Nano Repair
3. CAT Testing Grounds
_ Federation Soldier A : HP 230
_ Federation Soldier B : HP 150
_ V.G.S Eins : HP 300
_ AG-01 : HP 750
_ V.G.S Zwei : HP 380
_ Yuriev Soldier A : HP 260
_ Yuriev Soldier B : HP 200
_ Boss Aludra Calf : HP 4500
_ Items : Med Kit , I.D Plate , Scrap Iron , Junked Circuit , Ether Core , Antidote , Remover , White Fragment , Decover 09
4. Floating Landmass
_ T183 Oculus : HP 900
_ T190 Dens : HP 1200
_ Boss E.S Nephtalli : HP 85000
_ Items : Down Repair , Junked Circuit , D-Counter
5. Ancient Temple
_ Goblin : HP 850
_ Manticore : HP 250
_ Gremlin : HP 600
_ Items : Salt Pillar , Anti-Crystal , Ether Pack
6. Rennes-Le-Chateau
_ Boss T-elos : HP 7500
_ Items : Med Kit , Revive , Green Oasis
7. Forest
_ Asterion : HP 315
_ 0-78 Grizzly 1 : HP 900
_ U-TIC Soldier A : HP 365
_ U-TIC Soldier B : HP 290
_ Items : Med Kit , Scrap Iron , Junked Circuit , Remover , I.D Plate , Antidote
8. Dabrye Mines
_ Byproduct : HP 820
_ Byproduct : HP 620
_ Boss Mai : HP 6000
_ Boss Leupold : HP 6000
_ Items : Antidote , EVA Upgrade , Antidote , Remover , DEX Upgrade , Decoder 11 , Kajic Neck , Rejuvenator , Ether Pack
9. Elsa
_ Boss Voyager : HP 10000
_ Items : Ether Pack , Venom Ring
10. Labyrintos Part One
_ P.SS-P : HP 520
_ P.SS-B : HP 420
_ P.SS-A : HP 700
_ 0-78 Grizzly II : HP 900
_ Carnicus : HP 800
_ Stole Marine : HP 3000
_ Stole Arma : HP 3000
_ Yacud Cannon : HP 1000
_ Boss E.S Omega Universitas : HP 200000
_ Items : I.D Plate , Skill Upgrade A , Med Kit , Rank Badge , Scrap Iron , Junked Circuit , Half Repair , Nano Repair , D-EN I
11. Labyrintos Part Two
_ P.SS-P2 : HP 590
_ P.SS-C : HP 680
_ Carnicus II : HP 1100
_ Boss Pellegri Soldier : HP 4000
_ Boss Pellegri : HP 12000
_ Items : I.D Plate , Skill Upgrade A , Med Kit , Rank Badge , Skill Upgrade B , Junked Circuit , Scrap Iron , Grand Design , Double Vestment
12. Miltia
_ Berserk Realian : HP 760
_ Boss Blue Testament (Virgil): HP 14500
_ Zolfo RG : HP 2900
_ Zolfo RS : HP 2400
_ E2 Hauser : HP 2500
_ U-TIC Soldier A : HP 690
_ U-TIC Soldier B : HP 600
_ Federation Soldier A : HP 600
_ Federation Soldier B : HP 700
_ Standard URTV : HP 670
_ Mercurio GM : HP 3300
_ Items : Rank Badge , Dog Tag , Med Kit , Gustav's Ring , Union Neck , Junked Circuit , Ether Core , Scrap Iron , I.D Plate , Ether Pack , God Circle
13. Acute Neurosis Treatment Facility
_ Berserk Realian A : HP 760
_ Berserk Realian B : HP 670
_ Asterion Revised : HP 560
_ Byproduct B156 : HP 1580
_ Byproduct B283 : HP 1300
_ Boss 27-Series Asura : HP 4000
_ Items : Rank Badge , Dog Tag , Med Kit , Antidote , Nullifier , Remover , Cleanser , Skill Upgrade A
14. Tactical Warship Merkabah
_ VRA-2100 : HP 4800
_ VRA-3500 : HP 4000
_ Yuriev Soldier A : HP 1600
_ Yuriev Soldier B : HP 1100
_ VX-7000 M : HP 3700
_ AG-03 : HP 3200
_ Items : Ether Core , All Repair , Nano Repair , Rank Badge , Andvari , Remover , Antidote , Skill Upgrade B
15. Durandal
_ VX-9000 : HP 4300
_ AG-02 : HP 3800
_ V.G.S Zwei R : HP 2800
_ V.G.S Eins : HP 2300
_ Federation Soldier A : HP 1500
_ Federation Soldier B : HP 1000
_ Boss Citrine : HP 29000
_ Items : Ether Core , Skill Upgrade B , Junked Circuit , Med Kit , I.D Plate , HP Upgrade , STR Upgrade , Weapon Development Area Key , Crescent Moon
16. Abel's Ark
_ Ashmed Bopuz : HP 7500
_ VRA-3500 ST : HP 5000
_ VRA 2100 ST : HP 8000
_ Items : White Fragment , Crystal of Spite , Ether Core , Nano Repair , All Repair
17. Core : Green , Blue , Red , Yellow
_ Yuriev Soldier A : HP 2300
_ Yuriev Soldier B : HP 1700
_ AG-03 SPX : HP 4500
_ Ai Apaec : HP 2600
_ Aiakos : HP 1800
_ Kosfa Jina : HP 4000
_ Deion : HP 3000
_ Boss Natus Glacies : HP 250000
_ Boss Natus Lumen : HP 225000
_ Boss Natus Flamma : HP 230000
_ Boss Natus Tellus : HP 250000
_ Items : Rank Badge , EATK Upgrade , Med Kit , S. Absorbent Shirt , Blue Star , Junked Circuit , White Fragment , Unknown Bracelet , Anti-Crystal , Soul Collecter , Coral Stone , Imperial , AF-Stealth III , RF-Acala , ZF-Rybeus , DF-XX
18. Abel's Ark
_ Dmitri Yuriev : HP 46000
_ Boss E.S Omega Metempsychosis : HP 450000
_ Items : God's Experience , General's Bracelet , D-Anima
19. Michtam
_ Boss E.S Gad : HP 280000
_ Boss E.S Joseph : HP 350000
_ Cera 6.5 : HP 6000
_ Cera 7.5 : HP 5000
_ Boss E.S Issacher : HP 500000
_ Items : D-Nullify Evade , D-Half Physical , Ether Core , Nano Repair , Down Repair , C-US10
20. Archon Catherdral
_ Leviat : HP 5800
_ Leviat Officer : HP 9500
_ Maranatha : HP 7500
_ Anathema : HP 7300
_ Boss E.S Dan : HP 800000
_ Items : Ether Core , Half Repair , D-SPII , All Repair , Nano Repar , D-EN III
21. Isolated Research Facility
_ Anathema Officer : HP 12000
_ Yacud Cannon Revised : HP 2500
_ Boss E.S Levi : HP 900000
_ Crustata : HP 4100
_ Serraninae : HP 3700
_ Gadreel : HP 4900
_ Stribog : HP 6400
_ Perun : HP 6500
_ Svaroziv : HP 6600
_ Items : Ether Core , D-EXP II , Junked Circuit , D-Type M , Med Kit , Nullifier , Cleanser , Crystal of Spite , Skill Upgrade C , Revive , Union Wrist , Ether Pack , Velvet Breath , Kajic Wrist
22. Undergound Ruins
_ Boss T-elos : HP 56000
_ Azazel : HP 8100
_ Armaros : HP 7900
_ Iblis : HP 53000
_ Boss Shion Uzuki : HP 9000
_ Boss Kevin : HP 12000
_ Boss Red Testament Kevin : HP 52000
_ Final Boss Zarathustra : HP 70000
_ Items : KAP-VEL , Life Demon , Sephiratic Cane , Evangelist , Crystal of Spite , Power Leech , Skill Upgrade C , Med Kit , Rejuvenator , Research Uniform , Union Ring , White Shirt , Kajic Ring , Velvet Pannier
BONUS
23. CAT Training Ground - Weapon Development Area
_ Boss E.S Omega Universitas : HP 70000
_ Boss E.S Omega id : HP 999999
_ Items : Decoder 06
24. Pedea Island
_ Boss Erde Kaiser Sigma : HP 100000
_ Items : Gustav Wrist
Là những đối thủ to nhỏ khác nhau , có nhiệm vụ làm mất thời gian của bạn trong quá trình hoàn thành game . Sau đây tôi xin tóm tắt những Enemies và những Items kiếm được lần lượt theo thứ tự các vùng :
1. Vector S-Line Division
_ V.M.P Sechs : HP 80
_ V.M.P Elf : HP 85
_ Boss Sigrdrifa : HP 3000
_ Items : Scrap Iron , Met Kid , Ether Pack , Rivive
2. Floating Landmass
_ Boss E.S Levi : HP 45000
_ Items : Half Repair , Nano Repair
3. CAT Testing Grounds
_ Federation Soldier A : HP 230
_ Federation Soldier B : HP 150
_ V.G.S Eins : HP 300
_ AG-01 : HP 750
_ V.G.S Zwei : HP 380
_ Yuriev Soldier A : HP 260
_ Yuriev Soldier B : HP 200
_ Boss Aludra Calf : HP 4500
_ Items : Med Kit , I.D Plate , Scrap Iron , Junked Circuit , Ether Core , Antidote , Remover , White Fragment , Decover 09
4. Floating Landmass
_ T183 Oculus : HP 900
_ T190 Dens : HP 1200
_ Boss E.S Nephtalli : HP 85000
_ Items : Down Repair , Junked Circuit , D-Counter
5. Ancient Temple
_ Goblin : HP 850
_ Manticore : HP 250
_ Gremlin : HP 600
_ Items : Salt Pillar , Anti-Crystal , Ether Pack
6. Rennes-Le-Chateau
_ Boss T-elos : HP 7500
_ Items : Med Kit , Revive , Green Oasis
7. Forest
_ Asterion : HP 315
_ 0-78 Grizzly 1 : HP 900
_ U-TIC Soldier A : HP 365
_ U-TIC Soldier B : HP 290
_ Items : Med Kit , Scrap Iron , Junked Circuit , Remover , I.D Plate , Antidote
8. Dabrye Mines
_ Byproduct : HP 820
_ Byproduct : HP 620
_ Boss Mai : HP 6000
_ Boss Leupold : HP 6000
_ Items : Antidote , EVA Upgrade , Antidote , Remover , DEX Upgrade , Decoder 11 , Kajic Neck , Rejuvenator , Ether Pack
9. Elsa
_ Boss Voyager : HP 10000
_ Items : Ether Pack , Venom Ring
10. Labyrintos Part One
_ P.SS-P : HP 520
_ P.SS-B : HP 420
_ P.SS-A : HP 700
_ 0-78 Grizzly II : HP 900
_ Carnicus : HP 800
_ Stole Marine : HP 3000
_ Stole Arma : HP 3000
_ Yacud Cannon : HP 1000
_ Boss E.S Omega Universitas : HP 200000
_ Items : I.D Plate , Skill Upgrade A , Med Kit , Rank Badge , Scrap Iron , Junked Circuit , Half Repair , Nano Repair , D-EN I
11. Labyrintos Part Two
_ P.SS-P2 : HP 590
_ P.SS-C : HP 680
_ Carnicus II : HP 1100
_ Boss Pellegri Soldier : HP 4000
_ Boss Pellegri : HP 12000
_ Items : I.D Plate , Skill Upgrade A , Med Kit , Rank Badge , Skill Upgrade B , Junked Circuit , Scrap Iron , Grand Design , Double Vestment
12. Miltia
_ Berserk Realian : HP 760
_ Boss Blue Testament (Virgil): HP 14500
_ Zolfo RG : HP 2900
_ Zolfo RS : HP 2400
_ E2 Hauser : HP 2500
_ U-TIC Soldier A : HP 690
_ U-TIC Soldier B : HP 600
_ Federation Soldier A : HP 600
_ Federation Soldier B : HP 700
_ Standard URTV : HP 670
_ Mercurio GM : HP 3300
_ Items : Rank Badge , Dog Tag , Med Kit , Gustav's Ring , Union Neck , Junked Circuit , Ether Core , Scrap Iron , I.D Plate , Ether Pack , God Circle
13. Acute Neurosis Treatment Facility
_ Berserk Realian A : HP 760
_ Berserk Realian B : HP 670
_ Asterion Revised : HP 560
_ Byproduct B156 : HP 1580
_ Byproduct B283 : HP 1300
_ Boss 27-Series Asura : HP 4000
_ Items : Rank Badge , Dog Tag , Med Kit , Antidote , Nullifier , Remover , Cleanser , Skill Upgrade A
14. Tactical Warship Merkabah
_ VRA-2100 : HP 4800
_ VRA-3500 : HP 4000
_ Yuriev Soldier A : HP 1600
_ Yuriev Soldier B : HP 1100
_ VX-7000 M : HP 3700
_ AG-03 : HP 3200
_ Items : Ether Core , All Repair , Nano Repair , Rank Badge , Andvari , Remover , Antidote , Skill Upgrade B
15. Durandal
_ VX-9000 : HP 4300
_ AG-02 : HP 3800
_ V.G.S Zwei R : HP 2800
_ V.G.S Eins : HP 2300
_ Federation Soldier A : HP 1500
_ Federation Soldier B : HP 1000
_ Boss Citrine : HP 29000
_ Items : Ether Core , Skill Upgrade B , Junked Circuit , Med Kit , I.D Plate , HP Upgrade , STR Upgrade , Weapon Development Area Key , Crescent Moon
16. Abel's Ark
_ Ashmed Bopuz : HP 7500
_ VRA-3500 ST : HP 5000
_ VRA 2100 ST : HP 8000
_ Items : White Fragment , Crystal of Spite , Ether Core , Nano Repair , All Repair
17. Core : Green , Blue , Red , Yellow
_ Yuriev Soldier A : HP 2300
_ Yuriev Soldier B : HP 1700
_ AG-03 SPX : HP 4500
_ Ai Apaec : HP 2600
_ Aiakos : HP 1800
_ Kosfa Jina : HP 4000
_ Deion : HP 3000
_ Boss Natus Glacies : HP 250000
_ Boss Natus Lumen : HP 225000
_ Boss Natus Flamma : HP 230000
_ Boss Natus Tellus : HP 250000
_ Items : Rank Badge , EATK Upgrade , Med Kit , S. Absorbent Shirt , Blue Star , Junked Circuit , White Fragment , Unknown Bracelet , Anti-Crystal , Soul Collecter , Coral Stone , Imperial , AF-Stealth III , RF-Acala , ZF-Rybeus , DF-XX
18. Abel's Ark
_ Dmitri Yuriev : HP 46000
_ Boss E.S Omega Metempsychosis : HP 450000
_ Items : God's Experience , General's Bracelet , D-Anima
19. Michtam
_ Boss E.S Gad : HP 280000
_ Boss E.S Joseph : HP 350000
_ Cera 6.5 : HP 6000
_ Cera 7.5 : HP 5000
_ Boss E.S Issacher : HP 500000
_ Items : D-Nullify Evade , D-Half Physical , Ether Core , Nano Repair , Down Repair , C-US10
20. Archon Catherdral
_ Leviat : HP 5800
_ Leviat Officer : HP 9500
_ Maranatha : HP 7500
_ Anathema : HP 7300
_ Boss E.S Dan : HP 800000
_ Items : Ether Core , Half Repair , D-SPII , All Repair , Nano Repar , D-EN III
21. Isolated Research Facility
_ Anathema Officer : HP 12000
_ Yacud Cannon Revised : HP 2500
_ Boss E.S Levi : HP 900000
_ Crustata : HP 4100
_ Serraninae : HP 3700
_ Gadreel : HP 4900
_ Stribog : HP 6400
_ Perun : HP 6500
_ Svaroziv : HP 6600
_ Items : Ether Core , D-EXP II , Junked Circuit , D-Type M , Med Kit , Nullifier , Cleanser , Crystal of Spite , Skill Upgrade C , Revive , Union Wrist , Ether Pack , Velvet Breath , Kajic Wrist
22. Undergound Ruins
_ Boss T-elos : HP 56000
_ Azazel : HP 8100
_ Armaros : HP 7900
_ Iblis : HP 53000
_ Boss Shion Uzuki : HP 9000
_ Boss Kevin : HP 12000
_ Boss Red Testament Kevin : HP 52000
_ Final Boss Zarathustra : HP 70000
_ Items : KAP-VEL , Life Demon , Sephiratic Cane , Evangelist , Crystal of Spite , Power Leech , Skill Upgrade C , Med Kit , Rejuvenator , Research Uniform , Union Ring , White Shirt , Kajic Ring , Velvet Pannier
BONUS
23. CAT Training Ground - Weapon Development Area
_ Boss E.S Omega Universitas : HP 70000
_ Boss E.S Omega id : HP 999999
_ Items : Decoder 06
24. Pedea Island
_ Boss Erde Kaiser Sigma : HP 100000
_ Items : Gustav Wrist
Side quests :
Cuối cùng xin tổng hợp lại những nhiệm vụ nhỏ khác mà nếu không để ý bạn sẽ bỏ qua nó , tất nhiên vì là nhiệm vụ nhỏ nên Items thưởng cũng nhỏ , không cần lấy cũng được .
1. Jerusalem
Nơi có quán Café với thực đơn bí mật đoạn đầu game . Bạn sẽ thấy dòng chữ Secret Menu của chủ quán , nhiệm vụ của bạn là làm thế nào để biết bí mật có cái gì . Hãy từ từ làm theo các bước , cứ nói chuyện với tất cả các nhân vật mà bạn gặp , rồi :
a. Ở Khách Sạn Mobius , gần thang máy có cái máy cho bạn 10G . Chú ý có Hermie ngồi ở gần đó , nói chuyện với anh ta
b. Tới công viên nói chuyện với Dario và Paula . Hermie sẽ đến , nói chuyện với tất cả bạn sẽ nhận được Dive Teddy ( nhớ là ở gần Dario có cái máy , đến tối anh ta không ở đó thì phá nó , chặn nước sẽ mở , đi xuống và mở hòm , bạn đã phạm pháp rồi đấy ^^ )
c. Vào quán Cafe Stream , gặp Oksana , nói luyên thuyên về Secret Menu
d. Tới công viên nói chuyện với Isakios , anh ta sẽ đề cập đến Secret Menu
e. Trở về khách sạn , theo cốt truyện bạn sẽ gặp chaos , rồi Shion sẽ tự đến CAT Testing Grounds
f. Xong việc ở CAT Testing Grounds , về khách sạn gặp Isakios lần nữa
g. Tới Cafe Stream gặp Oksana , thế là bạn sẽ có cái Armor Double Whammy . Rồi nhân tiện , nói chuyện với Keser lấy Honey Teddy .
Chú ý khi gặp Oksana để lấy Double Whammy , nhớ là phải bắn vào ông ta chứ không phải bắn vào đĩa thức ăn đâu nhé !!!
2. Miltia
Đây là nơi Shion cải trang thành người của bệnh viện để vào đó thu thập tin tức .
_ Bước vào thành phố bạn sẽ gặp ngay 1 U-TIC Soldier , anh ta chào bạn khi bạn nói chuyện . Ngay sau lưng anh ta , bạn chạy sát vào lùm cây , phá nó ra sẽ vào được bên trong . Đi 1 đoạn ngắn sẽ là cái máy chỉnh chế độ cho đài phun nước ở bên ngoài , lần lượt bấm các kiểu phun nước , Skill Upgrade C sẽ được nước phun văng ra ngoài . Giờ hãy chạy ra chỗ anh lính để lượm nó thôi .
_ Ice Cream Truck , chiếc xe bán Kem ở đoạn tiếp . Hãy nói chuyện với người bán hàng , nếu thích bạn mua vài chiếc Kem ủng hộ ông ta , ở đó bạn thấy 1 cặp đôi màu đỏ . Ngoài đoạn này ra thì không ở nơi nào khác bán Kem đâu ( cũng như Items Seven Moon , chỉ bán một lần trong Shop rồi sau đó không thấy nữa ) . Lần quay lại thứ 3 theo cốt truyện , gặp lại người bán hang để lấy DX Ice Cream .
_ Bên tai phải xe bán Kem là 2 cái máy , 1 cái để bạn mua đồ , 1 cái như kiểu máy quay số . Hãy chọn những con số mà bạn thích , 3 lần , để xem bạn có may mắn hơn tôi không nhé ( tội bị xịt cả 3 ) . Đùa chút , bạn có thể tìm thông tin về những con số này ở khắp thành phố bằng cách : nói chuyện với Assistant Scott , Aizen Magus và Bailey .
Nói chung sẽ là : 68 - 37 – 12 . Quay lại sau , bạn sẽ nhận được 80000 từ máy .
_ Đi tiếp đoạn nữa , rẽ phải chạy lên trên tầng , mở hết hòm nếu bạn thích . Trên nóc là câu nhóc Collin đang mất của bóng bay . Chạy ra chỗ con mèo đang giữ quả bong , đặt Trap vào sát chỗ đó , chờ con mèo đi tới gần … và phá huỷ Trap . Con mèo sợ quá , quả bóng bay sẽ bay ra chỗ bạn , túm lấy nó và trả cho cậu bé ( nhớ là bấm Tròn để lấy , chứ đừng bấm Vuông bắn tan quả bóng đó nha ) . Cậu bé sau khi có bóng bay , nói chuyện với cậu ta để nhận Strawberry Ice Cream ( hứ , chả bỏ công )
_ Đoạn tiếp theo đây bạn sẽ mở ra những Item mới , nhiệm vụ Seven Moon :
Hướng 3h , nói chuyện với Erin và Julia ở trong Miltia
Hướng 4h , nói chuyện với Lodge
Tiếp tục với Andy
Lodge , lần thứ 2
Gặp Andy , nhận Prescription Copy
Quay lại với Lodge , chọn câu trả lời thứ 3
Nói chuyện với Lodge , Erin và Julia một lần nữa
Nói chuyện với tất cả mọi người ở cạnh nơi Andy ngồi
Đến Michtam , nói chuyện với Awamori rồi chọn đọc tất cả
Kiểm tra Online Store là xong roài đó , bạn sẽ tậu được rất nhiều Items mới
Cuối cùng xin tổng hợp lại những nhiệm vụ nhỏ khác mà nếu không để ý bạn sẽ bỏ qua nó , tất nhiên vì là nhiệm vụ nhỏ nên Items thưởng cũng nhỏ , không cần lấy cũng được .
1. Jerusalem
Nơi có quán Café với thực đơn bí mật đoạn đầu game . Bạn sẽ thấy dòng chữ Secret Menu của chủ quán , nhiệm vụ của bạn là làm thế nào để biết bí mật có cái gì . Hãy từ từ làm theo các bước , cứ nói chuyện với tất cả các nhân vật mà bạn gặp , rồi :
a. Ở Khách Sạn Mobius , gần thang máy có cái máy cho bạn 10G . Chú ý có Hermie ngồi ở gần đó , nói chuyện với anh ta
b. Tới công viên nói chuyện với Dario và Paula . Hermie sẽ đến , nói chuyện với tất cả bạn sẽ nhận được Dive Teddy ( nhớ là ở gần Dario có cái máy , đến tối anh ta không ở đó thì phá nó , chặn nước sẽ mở , đi xuống và mở hòm , bạn đã phạm pháp rồi đấy ^^ )
c. Vào quán Cafe Stream , gặp Oksana , nói luyên thuyên về Secret Menu
d. Tới công viên nói chuyện với Isakios , anh ta sẽ đề cập đến Secret Menu
e. Trở về khách sạn , theo cốt truyện bạn sẽ gặp chaos , rồi Shion sẽ tự đến CAT Testing Grounds
f. Xong việc ở CAT Testing Grounds , về khách sạn gặp Isakios lần nữa
g. Tới Cafe Stream gặp Oksana , thế là bạn sẽ có cái Armor Double Whammy . Rồi nhân tiện , nói chuyện với Keser lấy Honey Teddy .
Chú ý khi gặp Oksana để lấy Double Whammy , nhớ là phải bắn vào ông ta chứ không phải bắn vào đĩa thức ăn đâu nhé !!!
2. Miltia
Đây là nơi Shion cải trang thành người của bệnh viện để vào đó thu thập tin tức .
_ Bước vào thành phố bạn sẽ gặp ngay 1 U-TIC Soldier , anh ta chào bạn khi bạn nói chuyện . Ngay sau lưng anh ta , bạn chạy sát vào lùm cây , phá nó ra sẽ vào được bên trong . Đi 1 đoạn ngắn sẽ là cái máy chỉnh chế độ cho đài phun nước ở bên ngoài , lần lượt bấm các kiểu phun nước , Skill Upgrade C sẽ được nước phun văng ra ngoài . Giờ hãy chạy ra chỗ anh lính để lượm nó thôi .
_ Ice Cream Truck , chiếc xe bán Kem ở đoạn tiếp . Hãy nói chuyện với người bán hàng , nếu thích bạn mua vài chiếc Kem ủng hộ ông ta , ở đó bạn thấy 1 cặp đôi màu đỏ . Ngoài đoạn này ra thì không ở nơi nào khác bán Kem đâu ( cũng như Items Seven Moon , chỉ bán một lần trong Shop rồi sau đó không thấy nữa ) . Lần quay lại thứ 3 theo cốt truyện , gặp lại người bán hang để lấy DX Ice Cream .
_ Bên tai phải xe bán Kem là 2 cái máy , 1 cái để bạn mua đồ , 1 cái như kiểu máy quay số . Hãy chọn những con số mà bạn thích , 3 lần , để xem bạn có may mắn hơn tôi không nhé ( tội bị xịt cả 3 ) . Đùa chút , bạn có thể tìm thông tin về những con số này ở khắp thành phố bằng cách : nói chuyện với Assistant Scott , Aizen Magus và Bailey .
Nói chung sẽ là : 68 - 37 – 12 . Quay lại sau , bạn sẽ nhận được 80000 từ máy .
_ Đi tiếp đoạn nữa , rẽ phải chạy lên trên tầng , mở hết hòm nếu bạn thích . Trên nóc là câu nhóc Collin đang mất của bóng bay . Chạy ra chỗ con mèo đang giữ quả bong , đặt Trap vào sát chỗ đó , chờ con mèo đi tới gần … và phá huỷ Trap . Con mèo sợ quá , quả bóng bay sẽ bay ra chỗ bạn , túm lấy nó và trả cho cậu bé ( nhớ là bấm Tròn để lấy , chứ đừng bấm Vuông bắn tan quả bóng đó nha ) . Cậu bé sau khi có bóng bay , nói chuyện với cậu ta để nhận Strawberry Ice Cream ( hứ , chả bỏ công )
_ Đoạn tiếp theo đây bạn sẽ mở ra những Item mới , nhiệm vụ Seven Moon :
Hướng 3h , nói chuyện với Erin và Julia ở trong Miltia
Hướng 4h , nói chuyện với Lodge
Tiếp tục với Andy
Lodge , lần thứ 2
Gặp Andy , nhận Prescription Copy
Quay lại với Lodge , chọn câu trả lời thứ 3
Nói chuyện với Lodge , Erin và Julia một lần nữa
Nói chuyện với tất cả mọi người ở cạnh nơi Andy ngồi
Đến Michtam , nói chuyện với Awamori rồi chọn đọc tất cả
Kiểm tra Online Store là xong roài đó , bạn sẽ tậu được rất nhiều Items mới
2 Boss phụ của game :
Tất nhiên game nhập vai bao giờ cũng có Boss phụ , là những Boss không đánh chúng cũng hoàn thành game được . Và Boss phụ bao giờ cũng là những Boss mạnh nhất , thật sự mà nói thì khi gặp chúng bạn sẽ Shock vì sức mạnh của chúng ( một trời một vực với Boss thường ).
Trong Xenosaga III này , chúng ta có 2 Boss như thế :
1. Boss: Omega id
_ Theo cốt truyện sau khi hạ Citrine ở Durandel , có Weapon Development Area Key . Bạn quay lại CAT Testing Grounds , tới Weapon’ Development để gặp Boss Omega Universitas . Tên Robot này thì bình thường , đập cho hắn vài cái là xong .
Sau đó hắn sẽ biến hình thành Omega id , giờ mới mệt đây . Tên này có tài Combo , tránh né và phản đòn vô cùng tài tình , chưa kể đến cái khoản thay đổi thuộc tính , rồi thì hút Anima của E.S bên ta để hồi HP . Lần đầu tiên gặp hắn tôi bị hắn xoay như chong chóng không biết đâu mà lần ( vì hắn thay đổi thuộc tính mà )
_ Thực ra với các bạn Pro , ngay sau khi có chìa khoá để gặp Omega thì có thể hạ được hắn ngay rồi . Nhưng để thực sự chắc ăn , bạn nên hoàn thành nhiệm vụ ở Abel's Ark , lúc đó E.S của bạn đã kiếm được mấy món Items khủng .
Mỗi người có một cách đánh khác nhau , nên tôi không thể nói cách đánh Boss nào là hoàn hảo , vì thế tôi chỉ nhắc các bạn một vài điểm lưu ý khi đấu với Omega .
Hãy trang bị cho E.S những Items + HP , + Power , + EN , Maximum Disk Slots , Display Data ( quan trọng ) , Charge Recovery + ( cực kì quan trọng ) .
Cần phải biết thuộc tính của hắn thay đổi thế nào để còn tiện sử dụng Anima . Charge Recovery + giúp phòng ngự kèm theo hồi một lượng HP rất cao , không thể không có món này . Lúc Omega sử dụng Anima thì bạn chỉ có nước Charge tất cả các E.S ( vì không biết hắn bụp E.S nào ) , rồi cứ thế Attack hắn , chăm chỉ sự dụng Special Attack không thì hắn sẽ xin bớt của bạn Anima đấy .
Đấu với Omega id , hạn chế sử dụng những đòn Near ( gần ) vì tên này có êvenge và Counter cao , cứ đụng đến nó là no đòn ( trừ khi bạn có mấy món Items có tác dụng Anti mấy skill vừa rồi ).
Trận đánh sẽ diễn ra khá lâu , khoảng từ 15 đến 30 phút . Cố lên nhé , nhớ hạ hắn bằng Special Attack kiếm Finish Strike ! Hạ xong Omega id , bạn sẽ có Decover 6 , tới Durandal , ở công viên để mở Segment Address 6 , lấy máy triệu hồi Dark Erde Kaiser ( cần cho trận đấu với Boss thứ 2 đấy )
2. Boss Erde Kaiser Sigma
_ Khi quay lại Pedea Island , phòng bí mật của Dark Professor mở ra , vào đó nói chuyện với chú Monkey , chú ta sẽ cho bạn đọc di chúc của Dark Professor . Sau đó bạn sẽ nhận được lời đề nghị chiến đấu với Erde Kaiser Sigma , Có hoặc Không , chọn Có thì bạn sẽ ra bãi nước nông , Monkey đứng trên mỏm đá gọi Boss ra . Erde Kaiser Sigma lù lù chui từ cái hố lên , luyên thuyên tự giới thiệu bản thân rồi ... vào trận !!!
_ Lúc này hắn bắt đầu nói linh tinh rằng bạn còn quá non để có thể hạ hắn ( thế có điên không ). Như thường lệ đội bạn sẽ tấn công trước , trúng đòn hắn sẽ hả hê rằng bạn đang gãi ngứa cho hắn >.< . Đến lượt hắn , hắn cứ để bạn đánh thả cửa cho đến khi hắn hoàn thành :
Shield One : Anti Lightning
Shield Two : Anti Ice
Shield Three : Anti Fire
Tiếp đó thuộc tính của hắn cũng thay đổi lien tục , lúc này những đòn tấn công thông thường của bạn sẽ về 0 hết .
Erde Kaiser Sigma cũng có các Skill Revenge và Counter , chớ có lại gần hắn mà oan mạng .
Sau khi hoàn thành 3 Shield trên , có thể nói hắn giờ Bất Tử . Lúc này hắn bắt đầu tấn công bạn . Bạn thấy sao ??? Một đòn là một Char của bạn gục luôn , lúc này tự bạn hiểu là cầm cự chỉ tổ vô ích .
_ Cũng như Omega id , Boss này cũng có nhiều cách để tiêu diệt . Vậy tôi xin nói cách của tôi cho các bạn nghe , có gì không hay bạn sẽ thử cách khác :
Trước khi đấu với Erde Kaiser Sigma , tôi đã nắm chắc trong tay 3 Erde Kaiser còn lại . Cụ thể hơn tôi chỉ cần Dark Erde Kaiser ( thuộc tính Fire ) . Khi vào trận đấu , thanh Boost của tôi Max ( khoảng 5 trở lên là được ) . Nhóm của tôi bao gồm Shion , KOS-MOS và MOMO ( he he 3 nữ hiệp ) .
Vì được đánh trước nên tôi sử dụng Blood Dancer cho KOS-MOS , 2 thành viên còn lại thay nhau dùng Ether triệu hồi Dark Erde Kaiser . Trúng đòn thì hắn kêu lên vì ngạc nhiên : “Ủa các người cũng có Erde Kaiser à ?” ^^ )
Lượt thứ 2 cứ như vậy , nhưng đến KOS-MOS thì sau khi dùng Dark Erde Kaister kèm theo Blood Dancer đang được thi triển ... thì Erder Kaiser Sigma lăn đùng ra Break .
Tiếp tục liên tiếp gọi Dark Erde Kaiser ra nện cho hắn một trận trong lúc đang đếm sao trên đầu . Hết Blood Dancer thì phải tiếp tục cho KOS-MOS dùng một lần nữa , Shion và MOMO có nhiệm vụ vứt cho KOS-MOS mấy món Ether Pack .
Khỏi Break , Erde Kaiser đứng dậy . Tiếp tục đánh như trên , nhưng bạn sẽ sử dụng Boost để cướp lượt của hắn , người cướp sẽ là KOS-MOS vì cô đang có Blood Dancer . Trước khi vào trận Boost Max rồi nên cứ cướp lượt thoải mái thoải mái .
Cứ làm theo các bước trên , đến lần cướp lượt thú 3 Erde Kaiser Sigma sẽ cúi đầu quy hang , hắn sẽ khen bạn vài câu ...
Nhớ là , ke lúc HP hắn còn ít , cướp lượt và sử dụng Special Attack kiếm Finish Strike , sau trận bạn sẽ được Bonus rất nhiều EXP , SP và G
Chú ý là nếu kiếm hết các Items khủng như Heaven’s Door hay Nice Stones thì việc bụp Erde Kaiser Sigma quá đơn giản .
Sau ván đấu , nói chuyện với Monkey , chú ta sẽ vứt cho bạn Decover 3 , rồi ngừng hoạt động . Xuống tầng hầm của Dark Professor , mở Segment Address 3 , bạn sẽ lấy được máy triệu hồi Erde Kaiser Sigma .
Có được Erde Kaiser Sigma rồi thì bạn vô đối , không đối thủ trên đất Xenosaga .
Hãy thử với Final Boss , dùng Blood Dancer sau đó gọi Erde Kaiser Sigma lên , tôi xin cam đoan với bạn rằng chỉ 1 đến 2 lần là tiêu đời Final Boss .
Thế là hết Boss phụ rồi !
Barter Items :
Là những Items chuyên dùng để phi vào Shop kiếm tí Gold cho bạn , tuy nhiên có một số món lại để chế tạo ra Weapons , Sau đây xin tổng hợp vài món mà bạn có thể bán :
_ Scrap Iron : 15G
_ Junked Cuicuit : 200G
_ Salt Pillar : 80G
_ White Fragment : 400G
_ Crystal of Spite : 1000G
_ Rank Badge : 500G
_ Ether Core : 1500G
_ I.D Plate : 100G
_ Carnelian Egg : 1000G ( sẽ chỉ có 3 cái , tìm trong rừng gần nơi mà bạn gặp Virgil trẻ đang bị thương , tìm và phá mấy lùm cây )
_ Seraphatic Cane : 5000G ( 99 món này sẽ cho Final Weapon của Ziggy )
Special Items :
Mở bảng Items , bấm Vuông bạn sẽ thấy bảng Special Items này , bao gồm các Items sau lần lượt theo các Chapter :
_ Federal Reports : từ 1 đến 8
_ Update File : Từ 1 đến 14
_ EK Fury Device
_ EK Dark Device
_ EK Device
_ EK Sigma Device
_ Allen's Swimsuit
_ Grief Stone
_ Rough Geocrystal
_ Geocrystal
_ Prayer Beads
_ Heaven's Door
_ Prescription Copy
_ Arcadian Resource
_ Security Level B Card
_ Souo Uzuki's Memo
_ Souo Uzuki's P.D.A
_ Staff Room Key
_ Weapons Development Area Key
_ Margulis's Sword
Download
nguồn: http://fgt.vnexpress.net
0 nhận xét:
Đăng nhận xét
» Cảm ơn bạn đã đọc bài viết
Nếu có thắc mắc hay góp ý, bạn hãy để lại một nhận xét
» Vui lòng đăng những nhận xét lịch sự và gõ tiếng Việt có dấu nếu muốn
» Rất cảm ơn những comment thiện ý